📚Hệ thống thuật ngữ

Mô tả các thuật ngữ được sử dụng trong Nami Insurance

Là một sản phẩm đầu tiên trên thị trường hoạt động với mục tiêu bảo vệ người dùng nên có 1 số các thuật ngữ mới mà chúng ta cần phải quan tâm.

Thuật ngữĐịnh nghĩa

P-Market

  • Mức giá thị trường hiện tại của cặp giao dịch.

  • Giá được hiển thị với dữ liệu thực

P-Claim

  • Mức giá bảo hiểm.

  • Khi chạm P-Claim, hệ thống kích hoạt chi trả bảo hiểm

P-Expire

  • Mức giá thanh lý bảo hiểm phụ thuộc vào P-Claim và Kỳ hạn

  • Khi chạm P-Expire, hợp đồng bị thanh lý ngay lập tức

P-Refund

  • Mức giá thuộc bộ điều kiện hoàn ký quỹ.

  • Khi P-Market nằm giữa P-Refund và P-Claim vào thời điểm hết hạn, người dùng được hoàn ký quỹ

P-Close

  • Mức giá đóng hợp đồng.

  • Được xác định tại thời điểm hợp đồng chuyển từ còn hiệu lực sang trạng thái khác

P-Open

  • Mức giá mở hợp đồng

  • Được xác định tài thời điểm hợp đồng được ký quỹ thành công

Q-Cover

  • Số lượng tài sản cần bảo hiểm

  • Đơn vị USDT hoặc Tài sản

Q-Claim

  • Số lượng chi trả bảo hiểm đã bao gồm phần ký quỹ

  • Q-Claim được chuyển tự động vào ví người dùng sau khi chạm P-Claim

Q-Refund

  • Số lượng hoàn ký quỹ

  • Q-Refund được chuyển tự động vào ví người dùng khi thỏa điều kiện hoàn ký quỹ và hoàn ký quỹ trước hạn

Ký Quỹ

  • Số tiền mà người dùng bỏ ra để mở HĐBH

  • Người dùng có thể ký quỹ từ 2%- 10% trên tổng giá trị tài sản (Q-cover)

Kỳ Hạn

Kỳ hạn của hợp đồng bảo hiểm phụ thuộc vào Ký quỹ và P-Claim

T-Open

Thời điểm kích hoạt hợp đồng thành công

T-Expire

Thời điểm hợp đồng hết hạn

Bull

Hỗ trợ bảo hiểm khi thị trường tăng giá

Bear

Hỗ trợ bảo hiểm khi thị trường giảm giá

Ví dụ minh hoạ : Với nỗi sợ tài sản BTC (23,461.5) giảm giá, người dùng chọn nhận hỗ trợ bảo hiểm BEAR (như hình):

Người dùng cần ký quỹ 15,000 USDT để mở một hợp đồng bảo hiểm cho 10 BTC tại mức giá 22,100 với kỳ hạn hiệu lực là 3 ngày. Khi giá thị trường giảm về 22,100, hệ thống chi trả về ví người dùng 23,743.39 USDT.

Last updated